Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
I. Nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế trong tháng 01/2023 gồm:
1. Lệ phí môn bài năm 2023:
- Trong năm 2022, tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc có thay đổi về vốn thì thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất ngày 30/01/2023.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất ngày 30/01/2023.
- Mức thu lệ phí môn bài như sau:
a) Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 4/2022 là ngày 30/01/2023.
- Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ sau ngày 30/01/2023 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp tiền thuế GTGT như sau:
- Trường hợp khai thuế theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023.
- Trường hợp khai thuế theo quý: đối với kỳ tính thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công:
Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có phát sinh khấu trừ thuế thì thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp thuế như sau:
- Trường hợp khai thuế theo tháng: đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022, chậm nhất là ngày 27/01/2023.
- Trường hợp khai thuế theo quý: đối với kỳ khai thuế quý 4/2022, chậm nhất là ngày 31/01/2023.
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên:
Tổ chức, doanh nghiệp có kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) thì thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 12/2022 và nộp thuế chậm nhất là ngày 27/01/2023.
II. Nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất ngày 31/03/2023:
1. Thuế TNDN:
Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
2. Thuế TNCN:
Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (không phân biệt có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN) có trách nhiệm nộp tờ khai quyết toán thuế và số thuế TNCN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
3. Thuế tài nguyên:
Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế và nộp thuế theo chênh lệch giữa số thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán và đã kê khai (nếu có).
III. Lưu ý:
1. Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế (theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ).
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
2. Đối với việc chậm nộp tiền thuế (theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019) như sau:
Tổ chức, doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.